SKU: ADO40
Liên hệ
KERASEAL ADO40 là hệ thống phủ epoxy tự cân bằng, không dung môi và phenol. Bề mặt hoàn thiện phẳng, bóng, mịn, chịu lực, chống mài mòn và kháng hóa chất phổ thông.
NHẬP THÔNG TIN ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN
Hotline: 0936 0939 27 - 0937 539 133
KERASEAL ADO40
Hệ thống phủ epoxy tự cân bằng
TIÊU THỤ
Tính lượng tiêu thụ cho một lớp phủ với độ dày 1mm:
KERASEAL ADO40 : 1.30kg/m²
Tăng cường thêm cốt liệu SL Sand để gia cường độ cứng với hệ thống có độ dày lớn hơn 2mm.
Tính lượng tiêu thụ cho một lớp phủ với độ dày 1mm:
KERASEAL ADO40 : 0.90 kg/m²
SL sand : 2.30 kg/m²
HƯỚNG DẪN THI CÔNG
Bề mặt bê tông phải xoa nhẵn, cán phẳng, bê tông phải đặc, chắc với cường độ nén khoảng 25 N/mm² và cường độ kéo tối thiểu 1.5 N/mm². Bê tông phải được thiết kế, sử dụng hệ thống ngăn ẩm hoặc thẩm thấu ngược cho bề mặt bê tông.
KERASEAL ADO40 phải được thi công trên bề mặt sạch, không bụi bẩn, dầu mỡ. Những chất bẩn trên bề mặt nên được loại bỏ bằng hóa chất tẩy nhờn và sử dụng biện pháp cơ học.
Đọc kỹ tài liệu hướng dẫn và thông số kỹ thuật của vật liệu. Sử dụng vật liệu theo đúng tài liệu kỹ thuật.
Số: TCCS:37-2018/APT Ngày hiệu lực: 18/10/2021
Bề mặt bê tông không phẳng hoặc bị tổn thương nên được sửa chữa bằng vật liệu thích hợp như KERACRETE RM120 hoặc KERACRETE NS50.
Độ ẩm trên bề mặt nên nhỏ hơn 6% khi đo bằng độ ẩm máy.
Để đạt được màu đồng nhất, nên sử dụng vật liệu trong cùng một lô sản xuất trong một khu vực. Dưới ánh sáng mặt trời trực tiếp, bề mặt hoàn thiện có thể có một số sự biến màu và màu sắc thay đổi, điều này không ảnh hưởng đến chất lượng và tính năng của lớp phủ.
Lưu ý:
Nên sử dụng máy trộn chuyên dụng với tốc độ khoảng 600 rpm với thanh trộn chuyên dụng. Đầu tiên trộn thành phần A trong 2-3 phút cho đến khi vật liệu đồng nhất. Đổ từ từ thành phần B vào thành phần A và trộn thêm 2-3 phút cho đến khi hỗn hợp đồng nhất.
Không trộn quá lâu để tránh bọt khí trong quá trình trộn vật liệu.
Lưu ý: Vật liệu đã trộn chỉ sử dụng ngay và một lần, không được đóng lại để sử dụng cho lần sau.
Bề mặt bóng, tự cân bằng
Trải hỗn hợp vật liệu đã trộn sẵn theo tỷ lệ đúng trên bề mặt bê tông đã chuẩn bị, sử dụng bàn trang để dàn đều vật liệu với độ dày yêu cầu. Sử dụng rullo gai để phá vỡ bọt khí trong quá trình thi công.
Với bề mặt chống trơn trượt, rắc đều một lớp cát Silicat ngay khi vật liệu còn ướt. Loại bỏ lớp cát thừa bằng chổi quét hoặc máy chuyên dụng sau khi lớp phủ đông cứng. Sử dụng rulo lông ngắn để thi công lớp phủ cuối cùng nhằm bảo vệ và tạo màu sắc cho bề mặt
ĐÔNG CỨNG
Nhiệt độ | Đi lại | Di chuyển nhẹ | Đông cứng hoàn toàn |
+10oC | 24 h | 3 ngày | 10 ngày |
+20oC | 18 h | 2 ngày | 7 ngày |
+30oC | 12 h | 1 ngày | 5 ngày |
BẢO DƯỠNG
KERASEAL ADO40 có thể dễ dàng vệ sinh bằng khăn ướt thông thường. Đối với các khu vực bị nhiễm bẩn nặng, có thể sử dụng sút pha với nước sạch.
LƯU Ý: Với các vật kéo lê trên bề mặt sẽ làm xước lớp bề mặt. Tránh làm xước bề mặt bằng cách trải tấm bảo vệ bề mặt trước khi hoạt động trên bề mặt.
VỆ SINH DỤNG CỤ
Dụng cụ thi công phải được làm sạch ngay sau khi sử dụng bằng dung môi.
AN TOÀN THI CÔNG
Các thành phần của sản phẩm đã được thiết kế để tối ưu hóa đặc tính vật lý như độ bền và kháng hóa chất để giảm thiểu các yếu tố gây ảnh hưởng sức khỏe trong quá trình sử dụng. Nhận thức và có kiến thức đúng để đảm bảo sử dụng đúng và an toàn sản phẩm. Xin vui lòng luôn đeo khẩu trang trong suốt quá trình thi công.
Trong quá trình thi công sản phẩm của APT, luôn luôn đeo găng tay và mặc quần áo bảo hộ lao động để giảm thiểu tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm. Thông gió là rất cần thiết với những khu vực thi công kín, không thoáng khí. Không khí phải được lưu thông để đảm bảo thông thoáng ở tất cả các khu vực làm việc và khu vực lân cận để tránh sự tích tụ của hơi hóa chất. Cẩn thận khi xử lý chất lỏng dễ cháy trong khu vực làm việc. Lưu trữ an toàn bằng cách chứa vật liệu trong thùng, trong khu vực thoáng mát và tuyệt đối cấm lửa. Sản phẩm này chỉ dùng trong xây dựng công nghiệp và khu vực chuyên dụng; thi công sản phẩm theo đúng tài liệu hướng dẫn của nhà sản xuất.
TÍNH NĂNG
ỨNG DỤNG
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Hàm lượng rắn | 100% |
Độ dày tối thiểu | 1mm |
Thời gian tối thiểu phủ lớp tiếp theo | 12 giờ |
Thời gian tối đa phủ lớp tiếp theo | 72 giờ |
Thời gian khô bề mặt (ASTM D1640-14) | ≤ 6 giờ |
Thời gian sống (JIS K5551:2002) | 15 phút |
Cường độ bám dính (ASTM D4541) | ≥ 2.0 Mpa |
Độ mài mòn (TCVN 11474:2016) | ≤ 65 mg |
Độ bền va đập (TCVN 9014:2011) | ≥ 50 kG.cm |
Hàm lượng hợp chất hữu cơ bay hơi (VOC) (ISO 11890-1:2007) | ≤ 14% |
Độ bền uốn (TCVN 2099-2013) | ≤ 25 mm |
Độ bền nén (BS6319-2:1983) | ≥ 40 Mpa |
Độ kháng hóa chất (Theo bảng kháng hóa chất chi tiết) Kháng nhiệt : -20ºC – 80ºC
Kháng nhiệt không liên tục trong 7 ngày: 60ºC
Kháng nhiệt không liên tục trong 12 giờ: 80ºC
Không tiếp xúc hóa học và cơ học cùng một lúc
ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM